Saturday, February 13, 2016
Bài toán 1: Tìm n $ \in $ $\mathbb{N}$ để ba phân số $\dfrac{{21}}{n}$, $\dfrac{{22}}{{n - 1}}$, $\dfrac{{24}}{{n + 1}}$ đều là số tự nhiên.
Bài toán 2: Tìm n $ \in $ $\mathbb{Z}$ để $A = \dfrac{{11}}{{n + 1}}$, $B = \dfrac{{6 - 2a}}{{2a + 1}}$ là số nguyên.
Bài toán 3: Chứng tỏ rằng $\dfrac{{21n + 4}}{{14n + 3}}$ là phân số tối giản (n $ \in $ $\mathbb{N}$).
Bài toán 4: Tìm tất cả các số tự nhiên n để $\dfrac{{5n + 6}}{{6n + 5}}$ có thể rút gọn được.
Bài toán 5: Với n $ \in $ $\mathbb{N}$$^*$, chứng tỏ rằng:
a) $\dfrac{1}{{n(n + 1)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}$
b) $\dfrac{2}{{n(n + 1)(n + 2)}} = \dfrac{1}{{n(n + 1)}} - \dfrac{1}{{(n + 1)(n + 2)}}$
Bài toán 6: Chứng tỏ rằng:
a) $\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{n}$ (n $ \in $ $\mathbb{N}$, $n \ge 2$)
b) $\dfrac{1}{{{n^2}}} > \dfrac{1}{{n}} - \dfrac{1}{n + 1}$ (n $ \in $ $\mathbb{N}$, $n \ge 1$)
Bài toán 7: Cho a, b, m $ \in $ $\mathbb{N}$$^*$. Chứng tỏ rằng:
a) $\dfrac{a}{b} > \dfrac{{a + m}}{{b + m}}$ khi a > b
b) $\dfrac{a}{b} < \dfrac{{a + m}}{{b + m}}$ khi a < b
Bài toán 8: Tính các tổng sau đây:
1) $A = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \cdots + \dfrac{1}{{99.100}}$
2) $B = \dfrac{5}{{1.6}} + \dfrac{5}{{6.11}} + \dfrac{5}{{11.16}} + ... + \dfrac{5}{{96.101}}$
3) $C = \dfrac{1}{{1.5}} + \dfrac{1}{{5.9}} + \dfrac{1}{{9.13}} + \cdots + \dfrac{1}{{37.41}}$
4) $D = \dfrac{{11}}{{1.3}} + \dfrac{{11}}{{3.5}} + \dfrac{{11}}{{5.7}} + \cdots + \dfrac{{11}}{{97.99}}$
5) $E = \dfrac{1}{{6}} + \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{28}} + \dfrac{1}{{36}} + \dfrac{1}{{45}} + \dfrac{1}{{55}} + \dfrac{1}{{66}} + \dfrac{1}{{78}} + \dfrac{1}{{91}} + \dfrac{1}{{105}}$
6) $F = \dfrac{1}{{1.2.3}} + \dfrac{1}{{2.3.4}} + \dfrac{1}{{3.4.5}} + \cdots + \dfrac{1}{{98.99.100}}$
7) $G = \dfrac{1}{{2.7.12}} + \dfrac{1}{{7.12.17}} + \dfrac{1}{{12.17.22}} + \cdots + \dfrac{1}{{1997.2002.2007}}$
8) $H = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \dfrac{1}{{{2^{2004}}}}$
9) $I = \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{7}{{{{10}^2}}} + \dfrac{7}{{{{10}^3}}} + \ldots $
10) $J = 1 + \dfrac{1}{2}\left( {1 + 2} \right) + \dfrac{1}{3}\left( {1 + 2 + 3} \right) + \dfrac{1}{4}\left( {1 + 2 + 3 + 4} \right) + \cdots + $
$ + \dfrac{1}{{16}}\left( {1 + 2 + 3 + \cdots + 16} \right)$
Bài toán 9: Thực hiện phép tính:
2) $- \dfrac{1}{{90}} - \dfrac{1}{{72}} - \dfrac{1}{{56}} - \dfrac{1}{{42}} - \dfrac{1}{{30}} - \dfrac{1}{{20}} - \dfrac{1}{{12}} - \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}$
3) $\dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}}$
4) $\left( {1 + \dfrac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{3.5}}} \right) \ldots \left( {1 + \dfrac{1}{{17.19}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{18.20}}} \right)$
5) $\left( {\dfrac{6}{8} + 1} \right)\left( {\dfrac{6}{{18}} + 1} \right)\left( {\dfrac{6}{{30}} + 1} \right) \cdots \left( {\dfrac{6}{{10700}} + 1} \right)$
6) $\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{6}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{{10}}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{{15}}} \right) \cdots \left( {1 - \dfrac{1}{{190}}} \right)$
7) $\left( {1 - \dfrac{4}{1}} \right)\left( {1 - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {1 - \dfrac{4}{{25}}} \right) \cdots \left( {1 - \dfrac{4}{{38809}}} \right)$
8) $\dfrac{{\left( {1 + 17} \right)\left( {1 + \dfrac{{17}}{2}} \right)\left( {1 + \dfrac{{17}}{3}} \right) \cdots \left( {1 + \dfrac{{17}}{{19}}} \right)}}{{\left( {1 + 19} \right)\left( {1 + \dfrac{{19}}{2}} \right)\left( {1 + \dfrac{{19}}{3}} \right) \cdots \left( {1 + \dfrac{{19}}{{17}}} \right)}}$
4) $\left( {1 + \dfrac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{3.5}}} \right) \ldots \left( {1 + \dfrac{1}{{17.19}}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{{18.20}}} \right)$
5) $\left( {\dfrac{6}{8} + 1} \right)\left( {\dfrac{6}{{18}} + 1} \right)\left( {\dfrac{6}{{30}} + 1} \right) \cdots \left( {\dfrac{6}{{10700}} + 1} \right)$
6) $\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{6}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{{10}}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{{15}}} \right) \cdots \left( {1 - \dfrac{1}{{190}}} \right)$
7) $\left( {1 - \dfrac{4}{1}} \right)\left( {1 - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {1 - \dfrac{4}{{25}}} \right) \cdots \left( {1 - \dfrac{4}{{38809}}} \right)$
8) $\dfrac{{\left( {1 + 17} \right)\left( {1 + \dfrac{{17}}{2}} \right)\left( {1 + \dfrac{{17}}{3}} \right) \cdots \left( {1 + \dfrac{{17}}{{19}}} \right)}}{{\left( {1 + 19} \right)\left( {1 + \dfrac{{19}}{2}} \right)\left( {1 + \dfrac{{19}}{3}} \right) \cdots \left( {1 + \dfrac{{19}}{{17}}} \right)}}$
Bài toán 10: Cho ba số a, b, c thỏa mãn abc = 105 và bc + b +1 $ \ne $ 0. Tính giá trị của biểu thức $S = \dfrac{{105}}{{abc + ab + a}} + \dfrac{b}{{bc + b + 1}} + \dfrac{a}{{ab + a + 105}}$
Bài toán 11: Chứng tỏ rằng:
$\left( {1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} + \ldots + \dfrac{1}{{101}}} \right) - \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{6} + \ldots + \dfrac{1}{{100}} + \dfrac{1}{{102}}} \right) = $
$ = \dfrac{1}{{52}} + \dfrac{1}{{53}} + \dfrac{1}{{54}} + \ldots + \dfrac{1}{{101}} + \dfrac{1}{{102}}$
Bài toán 12: Chứng tỏ rằng:
1) $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \cdots + \dfrac{1}{{n(n + 1)}} < 1$ (n $ \in $ $\mathbb{N}$$^*$)
2) $\dfrac{1}{{{1^2}}} + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \ldots + \dfrac{1}{{{n^2}}} < 2$ (n $ \in $ $\mathbb{N}$, $n \ge 2$)
3) $\dfrac{{{{10}^8} + 2}}{{{{10}^8} - 1}} < \dfrac{{{{10}^8}}}{{{{10}^8} - 3}}$
4) $\dfrac{{{{10}^{2004}} + 1}}{{{{10}^{2005}} + 1}} > \dfrac{{{{10}^{2005}} + 1}}{{{{10}^{2006}} + 1}}$
5) $\dfrac{{2000}}{{2001}} + \dfrac{{2001}}{{2002}} > \dfrac{{2000 + 2001}}{{2001 + 2002}}$
6) $\dfrac{1}{{11}} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{13}} + \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{17}} + \dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} > \dfrac{1}{2}$
7) $\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{13}} + \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{{61}} + \dfrac{1}{{62}} + \dfrac{1}{{63}} < \dfrac{1}{2}$
8) $\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{63}} > 2$
8) $\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{63}} > 2$
Bài toán 13: Cho a, b, c, d > 0. Chứng tỏ rằng:
a) $\dfrac{{a + b}}{{1 + a + b}} \le \dfrac{a}{{1 + a}} + \dfrac{b}{{1 + b}}$
b) $1 < \dfrac{a}{{a + b + c}} + \dfrac{b}{{b + c + d}} + \dfrac{c}{{c + d + a}} + \dfrac{d}{{d + a + b}} < 2$
Bài toán 14: Chứng minh rằng tổng của một phân số dương với số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2.
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Search
Popular Posts
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỨ GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Hình thang cân 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hìn...
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TAM GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Tam giác cân 1. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân....
-
$\boxed{\text {Bổ đề hình thang: }}$ Trong hình thang hai đáy không bằng nhau, giao điểm của hai đường thẳng chứa hai cạnh bên, giao điể...
-
$\boxed{\text {Bài toán 1: }}$ (Đề thi HKII 2008-2009 Q11 TpHCM) Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn và có ba đường cao là AD, BE, CF c...
-
$\boxed{\text {Bài toán: }}$ Cho O, H, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm của $\triangle$ ABC. Chứng minh rằng...
-
Để tìm ƯCLN, BCNN của các số tự nhiên, người ta thường dùng những cách sau: Cách 1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Vd: Tìm ƯC...
-
Bạn cần download tài liệu, ebook,... phục vụ cho việc học tập nghiên cứu từ các trang Scribd, Issuu, Slideshare và Academia một cách nhanh...
-
Chương trình Tìm Ước chung lớn nhất và Bội chung nhỏ nhất của một dãy các số tự nhiên import java.util.Scanner; public class Main ...
-
Chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân, bát phân, thập lục phân và hệ cơ số bất kì import java.u...
-
Dãy số Fibonacci được định nghĩa như sau: F[0] =1, F[1] = 1; F[n] = F[n-1] + F[n-2] với n>=2. Hãy viết chương trình tìm số Fibonacci thứ ...
Recent Posts
Categories
- Công nghệ thông tin
- Đại số 10
- Đại số 7
- Đại số 8
- Đại số 9
- Đề thi Toán 6
- Đề thi Toán 7
- Đề thi Toán 8
- Đề thi Toán 9
- Đố Toán
- Grade 6 Math
- Grade 8 Math
- Grade 9 Math
- Hình học 6
- Hình học 7
- Hình học 8
- Hình học 9
- Khác
- Lập trình Java cơ bản
- Math Puzzles
- Mathematical game
- Phương pháp học Toán
- Số học 6
- Số và Đại số 6
- Toán tham khảo 6
- Toán tham khảo 8
- Toán tham khảo 9
- Toán thực tế
- Toán và cuộc sống
Blog Archive
-
▼
2016
(91)
-
▼
February
(12)
- [Arithmetic 6] Converting many fractions to the sa...
- [Arithmetic 6] Reducing a fraction
- [Arithmetic 6] Extending the concept of fractions
- [Arithmetic 6] Advanced exercises
- [SỐ HỌC 6] HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM
- [SỐ HỌC 6] TOÁN NÂNG CAO VỀ PHÂN SỐ
- [SỐ HỌC 6] CÁC PHÉP TOÁN TRONG PHÂN SỐ
- Số 2016 trong Toán học
- [SỐ HỌC 6] SO SÁNH PHÂN SỐ
- [SỐ HỌC 6] QUI ĐỒNG MẪU CÁC PHÂN SỐ
- [ĐẠI SỐ 9] CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CHỨA CĂN
- [HÌNH HỌC 6] THỰC HÀNH ĐO GÓC
-
▼
February
(12)
My Fanpage
Số lượt xem
Hỗ Trợ Trực Tuyến
Vườn Toán - Tin học. Powered by Blogger.
Những bài toán này rất hay, các em nên tham khảo
ReplyDelete