Blog TOÁN-TIN của Thầy CHÂU HỮU SƠN

Tui là Giáo viên Chuyên Toán Trung học. Hãy xem thêm:
Vườn Toán học
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog!

Saturday, August 28, 2021

On 9:18 AM by MATH CHANNEL in    No comments
I. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
    Với $a>0$, $\sqrt{a}$ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.
$\boxed{\sqrt a  = x \Leftrightarrow\begin{cases}x \ge 0\\x^2 = a\end{cases}}$
Ví dụ: $\sqrt 4  = 2$; $\sqrt 9  = 3$; $\sqrt {2^{10} }  = 2^5  = 32$; $\sqrt {1,21}  = 1,1$; $\sqrt 0  = 0$; $\sqrt { - 49} $ không xác định, ...

II. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
    Với $a,b \ge 0$, ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b$ 
* Chú ý: $\left( {\sqrt x } \right)^2  = x\;\left( {x \ge 0} \right)$

Ví dụ: So sánh 
a) $3$ và $\sqrt {11} $
Vì $9 < 11$
nên $\sqrt 9  < \sqrt {11} $
Vậy $3  < \sqrt {11} $

b) $4$ và $\sqrt {15} $
Vì $16 > 15$
nên $\sqrt {16}  > \sqrt {15} $
Vậy $4  > \sqrt {15} $

Ví dụ: Tìm độ dài cạnh của một hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 6,4m.
Giải.
Diện tích hình vuông là: $10 \times 6,4 = 64$ (m$^2$)
Độ dài cạnh hình vuông là: $\sqrt {64}  = 8$ (m)

0 comments:

Post a Comment