Blog TOÁN-TIN của Thầy CHÂU HỮU SƠN

Tui là Giáo viên Chuyên Toán Trung học. Hãy xem thêm:
Vườn Toán học
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog!

Friday, July 15, 2022

On 8:30 PM by MATH CHANNEL in    No comments
I. ĐỊNH LÍ
    Với $a,b \ge 0$, ta có: $\sqrt {a.b}  = \sqrt a .\sqrt b $ 
Ví dụ: Tính
1) $\sqrt {81.64}  = \sqrt {81} .\sqrt {64} = 9.8 = 72$
2) $\sqrt {12.3}  = \sqrt {36}  = 6$

II. ÁP DỤNG
a) Qui tắc khai phương một tích:
Ví dụ: Rút gọn 
$\sqrt 8  - 2\sqrt {18}  + \dfrac{3}{4}\sqrt {32} $
$= \sqrt {4.2}  - 2\sqrt {9.2}  + \dfrac{3}{4}\sqrt {16.2}$
$ = 2\sqrt 2  - 2.3\sqrt 2  + \dfrac{3}{4}.4\sqrt 2 $
$ = 2\sqrt 2  - 6\sqrt 2  + 3\sqrt 2 $
$=  - \sqrt 2 $

b) Qui tắc nhân các căn bậc hai:
Ví dụ: Tính
$\sqrt {\sqrt {10}  - 1} .\sqrt {\sqrt {10}  + 1}  = \sqrt {\left( {\sqrt {10}  - 1} \right)\left( {\sqrt {10}  + 1} \right)}  = \sqrt {10 - 1}  = \sqrt 9  = 3$

❄ Tổng quát: $\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B $ $\left( {A,B \ge 0} \right)$

0 comments:

Post a Comment