Tuesday, July 19, 2016
On 9:07 PM by MATH CHANNEL in Grade 6 Math 5 comments
I. THE NUMBER OF ELEMENTS IN A SET
$A = \left\{ 2 \right\}$ has 1 element
$B = \left\{ {a,b} \right\}$ has 2 elements
$C = \left\{ {1;2;3; \ldots ;100} \right\}$ has 100 elements
$\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3; \ldots } \right\}$ has infinite elements
* Note: The set which has no elements is called the emty set and is denoted by $\large\varnothing$
Example: $M=\left\{ x\in\mathbb{N} / x + 5 = 2 \right\} = \large\varnothing$
* Comment: A set may have one element, many elements, infinite elements, and may be no elements.
II. SUBSET
If every element in set E belongs to set F, then set E is called the subset of set F, and is denoted by: E $\subset$ F (hay F $\supset$ E)
Example 1: Given $E = \left\{ {a,b} \right\}$, $F = \left\{ {a,b,c,d} \right\}$
We have: E $\subset$ F (or F $\supset$ E)
Example 2:
$M = \left\{ {1;5} \right\}$
$A = \left\{ {1;3;5} \right\}$
$B = \left\{ {5;1;3} \right\}$
We have: M $\subset$ A, M $\subset$ B
A $\subset$ B, B $\subset$ A
* Note: A $\subset$ B, B $\subset$ A hence A = B
On 4:09 AM by MATH CHANNEL in Số học 6 3 comments
I. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
$A = \left\{ 2 \right\}$ có 1 phần tử
$A = \left\{ 2 \right\}$ có 1 phần tử
$B = \left\{ {a,b} \right\}$ có 2 phần tử
$C = \left\{ {1;2;3; \ldots ;100} \right\}$ có 100 phần tử
$\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3; \ldots } \right\}$ có vô số phần tử
*
Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu: $\large\varnothing$
Ví
dụ: $M=\left\{ x\in\mathbb{N} / x + 5 = 2 \right\} = \large\varnothing$
* Nhận xét: Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
II. TẬP HỢP CON
Nếu
mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F thì tập hợp E gọi là tập hợp con
của tập hợp F, kí hiệu: E $\subset$ F (hay F $\supset$ E)
Ví
dụ 1: Cho $E = \left\{ {a,b} \right\}$, $F = \left\{ {a,b,c,d} \right\}$
Ta có: E $\subset$ F (hay F $\supset$ E)
Ví dụ 2:
$M = \left\{ {1;5} \right\}$
$A = \left\{ {1;3;5} \right\}$
$B = \left\{ {5;1;3} \right\}$
Ta có: M $\subset$ A, M $\subset$ B
A $\subset$ B, B $\subset$ A
* Chú ý: A $\subset$ B, B $\subset$ A suy ra A = B
Thursday, July 7, 2016
On 7:26 AM by MATH CHANNEL in Grade 6 Math 2 comments
I. SET $\mathbb{N}$ AND SET $\mathbb{N}^*$
_ The set of natural numbers is denoted by $\mathbb{N}$.
_ Every naturral number is represented by a point on the number ray. The point representing the natural number a on the number ray is called point a.
_ The set of non-zero natural number is denoted by $\mathbb{N}^*$.
$\mathbb{N}^*$ = {1; 2; 3; 4; 5; ...} or $\mathbb{N}^*$ = $\left\{ x\in\mathbb{N} / x \ne 0 \right\}$
II. THE ORDER
IN THE NATURAL NUMBER SET
_ Of two point on a number ray (number ray is horizontal with the direction of the arrow going from left to right), left point represents the smaller number.
_ Write a $\le$ b to show that a < b or a = b. And write a $\ge$ b to show that a > b or a = b.
_ If a < b và b < c then a < c.
_ Two consecutive natural numbers have a difference by one unit.
_ Number 0 is the smallest natural number. There is no greatest natural number.
_ The set of natural numbers has an infinite number of elements.III. WRITING NATURAL NUMBERS
_ A natural number can have one, two, three, etc digit(s).
Example: Number 5 has one digit.
Number 1005 has four digits.
_
In the decimal number system, ten units in one place make one unit in the
preceding place.
Example: $555 = 5.100 + 5.10 + 5$
$\overline {ab} = a.10 + b$ (a $\ne$ 0)
$\overline {abc} = a.100 + b.10 + c$ (a $\ne$ 0)
Wednesday, July 6, 2016
I. TẬP HỢP $\mathbb{N}$ VÀ TẬP HỢP $\mathbb{N}^*$
_ Tập hợp các số tự nhiên, kí hiệu $\mathbb{N}$.
_ Mỗi
số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a.
_ Tập
hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu $\mathbb{N}^*$.
$\mathbb{N}^*$ = {1; 2; 3; 4; 5; ...} hay $\mathbb{N}^*$ = $\left\{ x\in\mathbb{N} / x \ne 0 \right\}$
II. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
_
Trong 2 điểm trên tia số (tia số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải)
điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
_
Viết a $\le$ b tức là a < b hay a = b. Viết
a $\ge$ b tức là a > b hay a = b.
_
Nếu a < b và b < c thì a < c.
_
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
_
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
_ Tập hợp các số
tự nhiên có vô số phần tử.
III. GHI SỐ TỰ NHIÊN
_ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,... hay nhiều chữ số.
_ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,... hay nhiều chữ số.
Ví
dụ: Số 5 có 1 chữ số
Số 1005 có 4 chữ số
_
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở 1 hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước
nó.
Ví
dụ: $555 = 5.100 + 5.10 + 5$
$\overline {ab} = a.10 + b$ (a $\ne$ 0)
$\overline {abc} = a.100 + b.10 + c$ (a $\ne$ 0)
Saturday, July 2, 2016
On 1:53 AM by MATH CHANNEL in Grade 6 Math 1 comment
I. EXAMPLES
_ Set of
students of class 6A
_ Set of letters a, b, c
_ Set of one digit even numbers
…………
II. WRITING
METHOD. NOTATIONS
Sets are
usually named with capital letters.
Example: Set of one
digit even numbers.
A = $ \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}$
Set of
words cam and chanh.
B = $ \left\{ {cam,\;chanh} \right\}$
0; 2; 4; 6; 8 are
elements of set A
cam, chanh are elements of set B.
Notations: 2 $\in$ A (2 belongs to A), ổi $\notin$ B (ổi does not belong to B)
►Note:
_ Elements of a set are written in two braces { } which are separated by “;” (if its
elements are numbers) or by “,”.
To write a set, we usually use two ways:
_ Listing elements of the set.
_ Showing
characteristic properties of the set.
Example: Write down the set A of natural numbers greater than 8 and less than 14 by two ways, the fill each square with a suitable notation.
Way 1: A = $ \left\{ {9;10;11;12;13} \right\}$
Way 2: A = $\left\{ x\in\mathbb{N} / 8<x<14 \right\}$
12 $\boxed{\in}$ A, 16 $\boxed{\notin}$ A
Subscribe to:
Posts (Atom)
Search
Popular Posts
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỨ GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Hình thang cân 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hìn...
-
$\boxed{\text {Bổ đề hình thang: }}$ Trong hình thang hai đáy không bằng nhau, giao điểm của hai đường thẳng chứa hai cạnh bên, giao điể...
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TAM GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Tam giác cân 1. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân....
-
$\boxed{\text {Bài toán 1: }}$ (Đề thi HKII 2008-2009 Q11 TpHCM) Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn và có ba đường cao là AD, BE, CF c...
-
$\boxed{\text {Bài toán: }}$ Cho O, H, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm của $\triangle$ ABC. Chứng minh rằng...
-
Để tìm ƯCLN, BCNN của các số tự nhiên, người ta thường dùng những cách sau: Cách 1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Vd: Tìm ƯC...
-
Bạn cần download tài liệu, ebook,... phục vụ cho việc học tập nghiên cứu từ các trang Scribd, Issuu, Slideshare và Academia một cách nhanh...
-
Chương trình Tìm Ước chung lớn nhất và Bội chung nhỏ nhất của một dãy các số tự nhiên import java.util.Scanner; public class Main ...
-
Chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân, bát phân, thập lục phân và hệ cơ số bất kì import java.u...
-
Dãy số Fibonacci được định nghĩa như sau: F[0] =1, F[1] = 1; F[n] = F[n-1] + F[n-2] với n>=2. Hãy viết chương trình tìm số Fibonacci thứ ...
Recent Posts
Categories
- Công nghệ thông tin
- Đại số 10
- Đại số 7
- Đại số 8
- Đại số 9
- Đề thi Toán 6
- Đề thi Toán 7
- Đề thi Toán 8
- Đề thi Toán 9
- Đố Toán
- Grade 6 Math
- Grade 8 Math
- Grade 9 Math
- Hình học 6
- Hình học 7
- Hình học 8
- Hình học 9
- Khác
- Lập trình Java cơ bản
- Math Puzzles
- Mathematical game
- Phương pháp học Toán
- Số học 6
- Số và Đại số 6
- Toán tham khảo 6
- Toán tham khảo 8
- Toán tham khảo 9
- Toán thực tế
- Toán và cuộc sống
My Fanpage
Số lượt xem
Hỗ Trợ Trực Tuyến
Vườn Toán - Tin học. Powered by Blogger.