Saturday, September 25, 2021
On 6:04 PM by MATH CHANNEL in Toán thực tế No comments
Thời gian t (tính bằng giây) từ khi một người
bắt đầu nhảy bungee trên cao cách mặt nước một
khoảng d (tính bằng mét) đến khi chạm mặt nước được cho bởi công thức:
$t = \sqrt {\dfrac{{3d}}{{9,8}}} $
a) Tìm thời gian một người nhảy bungee từ vị trí
cao cách mặt nước 108m đến khi chạm mặt nước.
b) Nếu một người nhảy bungee từ một vị trí khác
đến khi chạm mặt nước là 7 giây. Hãy tìm độ cao của người nhảy bungee so với
mặt nước.
Friday, September 24, 2021
On 10:19 PM by MATH CHANNEL in Toán thực tế No comments
Tại Mỹ, hầu hết các quy tắc xây dựng đều giới
hạn độ dốc của mái nhà đến $\dfrac{4}{3}$ (như hình).
Một người thợ xây muốn đặt một thanh giằng chống đỡ mái nhà từ điểm H vuông góc
với AB. Tìm chiều dài của thanh giằng này.
Thursday, September 23, 2021
On 6:44 AM by MATH CHANNEL in Toán thực tế No comments
Tính chiều cao của cây trong hình, biết rằng
người đó đứng cách cây 2,25m và khoảng cách từ mắt người đo đến mặt đất là
1,5m.
Saturday, September 18, 2021
On 7:11 AM by MATH CHANNEL in Toán thực tế No comments
Giá nước sinh hoạt tại TP.HCM được quy định như
sau:
Gia đình bạn An có 4 người, nhận phiếu ghi chỉ
số nước trong tháng 3 như sau: chỉ số cũ là 704 và chỉ số mới là 734. Hỏi gia
đình bạn An phải trả bao nhiêu tiền?
Thursday, September 9, 2021
On 9:54 AM by MATH CHANNEL in Đại số 7 No comments
I. ĐỊNH NGHĨA
$\widehat{O_1 }$ và $\widehat{O_3 }$ là hai góc đối đỉnh
$\widehat{O_2 }$ và $\widehat{O_4 }$ là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh của góc kia.
II. TÍNH CHẤT
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ví dụ: $\widehat{O_1 }$ và $\widehat{O_3 }$ đối đỉnh $ \Rightarrow \widehat{O_1 } = \widehat{O_3 }$
$\widehat{O_2 }$ và $\widehat{O_4 }$ đối đỉnh $ \Rightarrow \widehat{O_2 } = \widehat{O_4 }$
Tuesday, September 7, 2021
On 1:45 AM by MATH CHANNEL in Đại số 7 No comments
I. CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ
Với $x = \dfrac{a}{m}$, $y = \dfrac{b}{m}$ ($a,b,m \in \mathbb{Z}$, $m>0$), ta có:
$\boxed{x \pm y = \dfrac{a}{m} \pm \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a \pm b}}{m}}$
Ví dụ: Tính:
a) $0,6 + \dfrac{2}{{ - 3}}$
= $\dfrac{6}{{10}} + \dfrac{{ - 2}}{3}$
= $\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 2}}{3}$
= $\dfrac{9}{{15}} + \dfrac{{ - 10}}{{15}}$
= $\dfrac{{9 + ( - 10)}}{{15}}$
= $\dfrac{{ - 1}}{{15}}$
b) $\dfrac{1}{3} - \left( { - 0,4} \right)$
= $\dfrac{1}{3} + 0,4$
= $\dfrac{1}{3} + \dfrac{4}{{10}}$
= $\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}$
= $\dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}$
= $\dfrac{11}{15}$
II. QUI TẮC "CHUYỂN VẾ"
Qui tắc: Khi "chuyển" một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng
thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) $x - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{2}$
$x = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{6}$
$x = \dfrac{3}{6} + \dfrac{2}{6} - \dfrac{1}{6}$
$x = \dfrac{2}{3}$
b) $\dfrac{5}{2} - x - \dfrac{1}{2} = 3$
$ - x = 3 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}$
$ - x = \dfrac{6}{2} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}$
$ - x = 1$
$ x = -1$
On 12:26 AM by MATH CHANNEL in Đại số 7 No comments
I. SỐ HỮU TỈ
_ Số
hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số $\dfrac{a}{b}$ với $a,b \in \mathbb{Z}$, $b \ne 0 $.
_ Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là $\mathbb{Q}$.
Ví dụ: $0,6\left( { \color{green}= \dfrac{\color{green}3}{\color{green}5}} \right)$; $-1,25 \left( { \color{green}= \dfrac{\color{green}{-5}}{\color{green}4}} \right)$; $1\dfrac{1}{3} \left( { \color{green}= \dfrac{\color{green}4}{\color{green}3}} \right)$, ... là các số hữu tỉ.
II. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SỐ
Ví dụ: Biểu diễn $\dfrac{5}{4}$, $\dfrac{-2}{3}$ trên trục số.
III. SO SÁNH HAI SỐ HỮU TỈ
Ví dụ: So sánh $-0,8$ và $\dfrac{6}{-9}$
$ - 0,8 = \dfrac{{ - 8}}{{10}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$
$\dfrac{6}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 6}}{9} = \dfrac{{ - 2}}{3}$
MC: 15
$\dfrac{{ - 4}}{5} = \dfrac{{ - 4.\color{red}3}}{{5.\color{red}3}} = \dfrac{{ - 12}}{{15}}$
$\dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2.\color{red}5}}{{3.\color{red}5}} = \dfrac{{ - 10}}{{15}}$
Vì $-12<-10$ nên $\dfrac{{ - 12}}{{15}} < \dfrac{{ - 10}}{{15}}$
Vậy $ - 0.8 < \dfrac{6}{{ - 9}}$
Subscribe to:
Posts (Atom)
Search
Popular Posts
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TỨ GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Hình thang cân 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hìn...
-
$\boxed{\text {Bổ đề hình thang: }}$ Trong hình thang hai đáy không bằng nhau, giao điểm của hai đường thẳng chứa hai cạnh bên, giao điể...
-
SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI TAM GIÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Tam giác cân 1. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân....
-
$\boxed{\text {Bài toán 1: }}$ (Đề thi HKII 2008-2009 Q11 TpHCM) Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn và có ba đường cao là AD, BE, CF c...
-
$\boxed{\text {Bài toán: }}$ Cho O, H, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm của $\triangle$ ABC. Chứng minh rằng...
-
Để tìm ƯCLN, BCNN của các số tự nhiên, người ta thường dùng những cách sau: Cách 1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Vd: Tìm ƯC...
-
Bạn cần download tài liệu, ebook,... phục vụ cho việc học tập nghiên cứu từ các trang Scribd, Issuu, Slideshare và Academia một cách nhanh...
-
Chương trình Tìm Ước chung lớn nhất và Bội chung nhỏ nhất của một dãy các số tự nhiên import java.util.Scanner; public class Main ...
-
Chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân, bát phân, thập lục phân và hệ cơ số bất kì import java.u...
-
Dãy số Fibonacci được định nghĩa như sau: F[0] =1, F[1] = 1; F[n] = F[n-1] + F[n-2] với n>=2. Hãy viết chương trình tìm số Fibonacci thứ ...
Recent Posts
Categories
- Công nghệ thông tin
- Đại số 10
- Đại số 7
- Đại số 8
- Đại số 9
- Đề thi Toán 6
- Đề thi Toán 7
- Đề thi Toán 8
- Đề thi Toán 9
- Đố Toán
- Grade 6 Math
- Grade 8 Math
- Grade 9 Math
- Hình học 6
- Hình học 7
- Hình học 8
- Hình học 9
- Khác
- Lập trình Java cơ bản
- Math Puzzles
- Mathematical game
- Phương pháp học Toán
- Số học 6
- Số và Đại số 6
- Toán tham khảo 6
- Toán tham khảo 8
- Toán tham khảo 9
- Toán thực tế
- Toán và cuộc sống
My Fanpage
Số lượt xem
Hỗ Trợ Trực Tuyến
Vườn Toán - Tin học. Powered by Blogger.